1. Chỉ định
- Điều trị táo bón thường xuyên ở người lớn
- Điều trị phụ trợ chứng khó tiêu (tiêu hóa chậm, đầy hơi) ở người lớn
2. Cách dùng - Liều dùng
- Điều trị táo bón không thường xuyên ở người lớn:
1 gói buổi sáng lúc đói
Thời gian tối đa bệnh nhân tự uống thuốc mà không cần tư vấn y khoa được giới hạn trong 1 tuần
- Điều trị phụ trợ chứng khó tiêu ở người lớn:
1 - 3 gói/ ngày, uống trước bữa ăn hoặc vào lúc khó tiêu
Thời gian tối đa bệnh nhân tự uống thuốc mà không cần tư vấn y khoa được giới hạn trong 1 tuần
Hòa tan chất bột trong gói vào nửa ly nước. Dùng đường uống
Lắc kỹ trước khi dùng
3. Chống chỉ định
- Bệnh thực thể viêm ruột non, viêm đại tràng mạn tính (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn ...)
- Hội chứng tắc hoặc bán tắc ruột
- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân
- Vô niệu (chứng không có nước tiểu)
- Tắc đường dẫn mật
- Táo bón do dùng một số thuốc
- Không dung nạp fructose di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp)
- Thuốc này nói chung KHÔNG NÊN kết hợp với Kayexalate
4. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cảnh báo đặc biệt
+ Không khuyến cáo sử dụng kéo dài
+ Thuốc này có chứa sorbitol. Sử dụng thuốc không được khuyến cáo ở bệnh nhân không dung nạp fructose (Bệnh di truyền hiếm gặp)
+ Táo bón không thường xuyên
+ Khó tiêu
- Thận trọng khi sử dụng
+ Dùng thuốc thận trọng trong trường hợp phình đại tràng vì nhu động đại tràng bị suy giảm và ở những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ u phân)
+ Không sử dụng trong trường hợp tắc mật hoặc suy gan nặng
+ Trong trường hợp viêm đại tràng kích thích, tránh dùng thuốc lúc đói và giảm liều
+ Ở những người lớn tuổi, đảm bảo rằng lượng nước uống vào hàng ngày là đủ
5. Tác dụng phụ
- Tiêu hóa (không rõ tần suất): tiêu chảy, đau bụng, nôn và buồn nôn, đặc biệt ở người bị hội chứng ruột kích thích hoặc chướng bụng
- Nội tiết và chuyển hóa (không rõ tần suất): mất cân bằng nước và điện giải, nhiễm acid lactic.
6. Tương tác thuốc
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể làm rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này
Kayexalate (uống, đặt hậu môn) gây nguy cơ hoại tử trực tràng, có thể gây tử vong.
7. Quá liều
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau quặn bụng, tiêu chảy.
- Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần
8. Thai kỳ và cho con bú
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng gây quái thai. Trong trường hợp không gây quái thai ở động vật, không cho rằng có khả năng gây dị tật ở người. Trên thực tế, cho đến nay, các chất gây dị tật ở người đã được chứng minh là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu có chất lượng thực hiện ở cả hai loài
- Về mặt lâm sàng, cho đến nay không quan sát thấy dị tật hoặc gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, việc theo dõi thai tiếp xúc với sorbitol là không đủ để loại trừ bất kỳ rủi ro nào
- Vì vậy, sử dụng sorbitol chỉ nên được cân nhắc trong khi mang thai nếu cần thiết
- Không có dữ liệu về sự bài tiết của sorbitol trong sữa mẹ
9. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30 độ C
10. Dược lực học
Nhuận tràng thẩm thấu: sorbitol kích thích sự bài tiết cholecystokinin-pancreozymin làm co túi mật và bài tiết dịch tụy. Nó làm tăng lượng nước vào trong lòng ruột và làm tăng nhu động do tác dụng thẩm thấu
11. Dược động học
- Sorbitol được chuyển hóa thành fructose và sau đó là glucose dưới tác dụng của enzym sorbitol-dehydrogenase
- Một lượng rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được bài tiết qua thận. Phần còn lại được thải qua đường thở dưới dạng CO2 khi thở ra
12. Đặc điểm
Thuốc bột uống, màu trắng, khô rời, không mùi, vị ngọt và mát
13. Thông tin khác
- Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn tăng
- Hãy đến ngay cơ sở y tế nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, phù nề ở mặt, môi, lưỡi hoặc họng.